Tổng quan về sản phẩm dầu bánh răng công nghiệp Shell Omala S4 WE 460
Dầu bánh răng Shell Omala S4 WE 460 là dầu tổng hợp cao cấp cho bánh răng trục vít công nghiệp tải trọng nặng được pha chế sử dụng dầu gốc polyalkylene glycol và hệ phụ gia được lựa chọn đặc biệt. Điều này mang lại đặc tính bôi trơn vượt trội trong các điều kiện vận hành khắc nghiệt, bao gồm nâng cao hiệu suất năng lượng, tuổi thọ sử dụng dài lâu và khả năng chống rỗ tế vi cao.
Các tính năng & lợi ích
Tuổi thọ dầu cao – Tiết kiệm chi phí bảo dưỡng
- Shell Omala S4 WE được pha chế nhằm mang lại khả năng bền nhiệt và chống oxy hóa tuyệt vời, kéo dài tuổi thọ dầu và chống lại sự hình thành các sản phẩm oxy hóa có hại ở nhiệt độ vận hành cao. Điều này giúp duy trì độ sạch của hệ thống và kéo dài chu kỳ bảo dưỡng.
- Shell Omala S4 WE có khả năng giúp kéo dài chu kỳ thay dầu lên đáng kể so với các loại dầu bánh răng thông thường.
Chống mài mòn tuyệt hảo
Shell Omala S4 WE được pha chế để có khả năng chịu tải tuyệt vời giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị thậm chí ngay cả trong điều kiện chịu tải va đập. Dầu cũng có khả năng chống rỗ tế vi cao. Những đặc tính này mang lại các lợi điểm về tuổi thọ bánh răng và ổ đỡ so với các loại dầu gốc khoáng.
Duy trì hiệu suất hệ thống
Shell Omala S4 WE giúp cải thiện hiệu suất năng lượng và nhiệt độ vận hành thấp hơn trong các ứng dụng truyền động trục vít. Thử nghiệm mô phỏng tải (rig testing) cho thấy việc cải thiện hiệu suất đạt đến 15% so với các sản phẩm gốc dầu khoáng và 11% đối với dầu gốc hydrocacbon tổng hợp khác. Kết quả này được xác nhận qua thử nghiệm của các nhà chế tạo thiết bị gốc và qua kinh nghiệm thực tế.
Các ứng dụng chính
Các hệ thống bánh răng trục vít công nghiệp kín
Khuyển nghị sử dụng cho các hộp giảm tốc trục vít công
nghiệp vận hành trong các điều kiện khắc nghiệt như tải
nặng, nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao hoặc phạm vi thay đổi
nhiệt độ rộng.
Tăng tuổi thọ của hệ thống
Shell Omala S4 WE được đặc biệt khuyến nghị trong các hệ
thống đòi hỏi việc bảo trì không thường xuyên hoặc các hệ
thống khó tiếp cận (như bánh răng quay trục đứng trong
tuabin gió).
Các ứng dụng khác
- Shell Omala S4 WE thích hợp bôi trơn có các ổ đỡ và thiết bị khác trong các hệ thống bôi trơn tuần hoàn hoặc vung tóe.
- Shell Omala S4 WE không được khuyến cáo cho việc bôi trơn các bộ phận được chế tạo từ nhôm hoặc hợp kim nhôm.
- Đối với bánh răng thẳng và nghiêng chịu tải nặng, khuyến cáo sử dụng dòng Shell Omala “G”.
- Đối với bánh răng hypoid ô tô, nên sử dụng loại dầu Shell Spirax phù hợp.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật, Chấp thuận & Khuyến nghị
- DIN 51517-3 (CLP)
- Chấp thuận hoàn toàn bởi Bonfiglioli
- Để có danh sách đầy đủ các chứng nhận và khuyến cáo của các nhà sản xuất thiết bị, vui lòng liên hệ với Bộ phận Hỗ trợ kỹ thuật của Shell.
- Hệ thống nên được súc rửa bằng lượng tối thiểu Shell Omala S4 WE, chạy không tải và xả dầu trong khi vẫn còn ấm. Tốt nhất nên thay các niêm kín đã sử dụng với dầu khoáng. Kiểm tra dầu sau vài ngày sử dụng. Đảm bảo rằng hệ thống dầu sạch và không bị nhiễm bẩn.
- Shell Omala S4 WE cũng không thể trộn lẫn với các loại dầu gốc polyalkylene glycols khác, vì vậy cần phải cẩn thận khi tiến hành bổ sung thêm dầu. Nói chung, cần phải tránh trộn lẫn khi thay dầu và châm dầu.
Khả năng tương thích & Hòa trộn
Tương thích với sơn & vật liệu niêm kín
Khuyến nghị dùng sơn epoxy chất lượng cao vì polyalkylene glycols có khuynh hướng tấn công một số loại sơn thông thường. Shell Omala S4 WE phù hợp với các vật liệu niêm kín bằng nitrile và Viton, mặc dù niêm kín Viton được ưa chuộng hơn.
Quy trình chuyển đổi
Shell Omala S4 WE chứa polyalkylene glycols và không tương thích với các loại dầu gốc khoáng và hầu hết các loại dầu tổng hợp khác. Cần lưu ý cẩn thận khi chuyển đổi từ các sản phẩm trên sang Shell Omala S4 WE.
Các tính chất vật lý điển hình
Các tính chất này đặc trưng cho sản phẩm hiện hành. Những sản phẩm trong tương lai của Shell có thể thay đổi chút ít cho phù hợp theo quy cách mới của Shell.
Tính chất | Phương pháp | Omala S4 WE 460 |
Cấp độ nhớt | ISO 3448 | 320 |
Độ nhớt động học 40°C mm²/s | ISO 3104 | 321 |
Độ nhớt động học 100°C mm²/s | ISO 3104 | 52.7 |
Chỉ số độ nhớt | ISO 2909 | 230 |
Điểm chớp cháy °C | ISO 2592 (COC) | 270 |
Điểm đông đặc °C | ISO 3016 | -39 |
Khối lượng riêng 15°C Kg/ m³ | ISO 12185 | 1069 |
Thử nghiệm mang tải FZG | DIN 51354-2 A/8,3/90 | >12 |